Khử 4,64g Fe3O4 bằng H2 thu được bao nhiêu gam Fe ? Biết hiệu suất là 80%
Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 10,752 lít H 2 (đktc). Giả sử Fe 3 O 4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Trộn 16,2 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 17,472 lít H 2 (đktc). Giả sử Fe 3 O 4 chỉ bị khử thành Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
Để khử gam hỗn hợp X gồm FeO;Fe2O3;Fe3O4(trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9:20) cần vừa đủ V lít H2(đktc) sau phản ứng thu được 29,4 gam kim loại sắt. Tìm giá trị của V và m, biết hiệu suất phản ứng khử đạt 80%
Ta có :
\(\dfrac{m_{FeO}}{m_{Fe_2O_3}}=\dfrac{9}{20}\Rightarrow\dfrac{72n_{FeO}}{160n_{Fe_2O_3}}=\dfrac{9}{20}\Rightarrow\dfrac{n_{FeO}}{n_{Fe_2O_3}}=\dfrac{9}{20}:\dfrac{72}{160}=1\)
Do đó, ta coi X chỉ gồm $Fe_3O_4$
$n_{Fe} = \dfrac{29,4}{56}= 0,525(mol)$
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,175 0,7 0,525 (mol)
$V = (0,7 : 80\%).22,4 = 19,6(lít)$
$m = (0,175 :80\%).232 = 50,75(gam)$
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75 %.
B. 80 %.
C. 60%.
D. 75 %.
Trộn 6,75 gam bột Al và 17,4 gam bột F e 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử F e 3 O 4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 75%.
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75 %.
B. 80 %.
C. 60%.
D. 75 %.
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,02 0,4 0 0
0,02 0,08 0,06 0,08
0 0,32 0,06 0,08
b)\(m_{Fe}=0,06\cdot56=3,36g\)
\(m_{H_2O}=0,08\cdot18=1,44g\)
c)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,06 0,5 0 0
\(\Rightarrow\)Tính theo \(Fe\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 62,5%
B. 20%
C. 60%
D. 80%
Đáp án D
Chú ý: Trong một phương trình phản ứng, để nhẩm nhanh chất nào phản ứng hết trước khi biết cụ thể số mol từng chất trước phản ứng, ta lấy số mol ban đầu của mỗi chất chia hệ số của chất đó trong phương trình phản ứng, chất nào có thương thu được nhỏ nhất thì chất đó hết trước.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
CuO + H2 \(-^{t^o}\rightarrow\) Cu + H2O (1)
3Cu + 8HNO3 \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Ta có : nNO = 0,2 mol.
Theo (2) :\( n_{Cu}=\frac{3}{2}n_{NO}=0,3\) mol ; \(n_{HNO_{3}}=\frac{8}{3}n_{NO}=0,8 (mol).\)
Theo (3) : \(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HNO_{3}}=\frac{1}{2}(1-0,8)=0,1(mol).\)
=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Hiệu suất của quá trình khử CuO là :\( H = \frac{0,3}{0,4}.100=75%.\)
=> Chọn B.